SỰ KHÁC NHAU GIỮA CPU XEON VÀ CORE I

shape
shape

NỘI DUNG BÀI VIẾT

     
Khi xây dựng một hệ thống máy tính hoặc đánh giá hiệu suất của một máy chủ, việc lựa chọn loại vi xử lý phù hợp là điều cực kỳ quan trọng và có ảnh hưởng đến hiệu suất và tính ổn định của hệ thống. Trên thị trường hiện nay, hai dòng vi xử lý phổ biến của Intel được sử dụng rộng rãi là CPU Xeon và Core i. Mặc dù cả hai đều mang trong mình sức mạnh của công nghệ Intel, nhưng chúng được thiết kế để phục vụ các mục đích sử dụng khác nhau, từ máy tính cá nhân cho đến hạ tầng máy chủ và trung tâm dữ liệu. Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu về sự khác biệt giữa CPU Xeon và Core i, cùng với các ứng dụng mà mỗi dòng CPU được thiết kế để phục vụ

1. ĐỊNH NGHĨA CPU XEON VÀ CORE I

 CPU Xeon là gì: là Dòng CPU do Intel sản xuất có cấu hình và chức năng đầy đủ để vận hành không chỉ là không chỉ là các dòng máy tính thông thường mà còn phù hợp với dòng Server, Workstation. Đây là dòng Intel giới thiệu hướng đến các nền tảng business và không hướng tới người dùng cá nhân phổ thông, thông thường.


CPU Core i là gì: là Dòng CPU Intel hướng đến các khách hàng phổ thông thường sử dụng máy tính bàn, PC, laptop và những đối tượng khách hàng này không yêu cầu độ ổn định cao như Server và Workstation.


2. KHÁC NHAU GIỮA CPU XEON VÀ CORE I: 

 Từ định nghĩa trên chúng ta có thể hiểu được phần nào sự khác nhau cơ bản giữa 2 loại dòng CPU này: 

Đối tượng người dùng: Core i hướng đến các khách hàng phổ thống hướng đến tất cả mọi người ai cũng có thể sử dụng được và đáp ứng hầu hết các công việc cơ bản thường ngày, Xeon hướng đến các khách hàng có nhu cầu chuyên biệt ví dụ: làm server, các doanh nghiệp business cần xử lý một khối lượng công việc khủng lồ, chạy giả lập tab....

Số Nhân và số Luồng: Về thông số này thì Xeon sẽ lớn so với dòng Core i, cụ thể có thể lên tới 12 nhân, 16 nhân thậm chí có thể 28 nhân. Chính vì đặc tính nhiều luồng của dòng Xeon như thế thì sẽ phù hợp đễn các công việc đa tác vụ hoặc nhiều luồng dữ liệu cùng một lúc mượt mà.

Hiệu năng: Nếu so sánh với Core i thì Xeon sẽ có hiệu năng lớn hơn nhiều, nhưng hiệu năng này sẽ đánh giá trên khả năng xử lý những công việc đòi hỏi tính toán khổng lồ với lượng dữ liệu cực kì lớn cần xử lý, nhưng nếu so sách ở mức nhu cầu cơ bản như chơi game, xử lý các tác vụ thông thường thì Core i sẽ phù hợp hơn vì có xung nhịp cao.

Tính năng và hỗ trợ:
Core i: Đối dòng CPU Core i chúng ta có thể lựa chọn nhũng dòng có card đồ hoạ tích hợp hoặc là không, vì thế người dùng không cần thiết phải gắn card rời để xuất hình ra ngoài

Xeon: Đối với dòng Xeon thì không có dòng CPU có sẵn card đồ họa tích hợp, nên vì vậy phải sử dụng card rời, Xeon thường hỗ trợ nhiều bộ xử lý và bộ nhớ ECC(Error-Correcting Code), cũng như các tính năng ổn định và bảo mật cao hơn cho môi trường doanh nghiệp. Ngoài ra việc vận hành xử lý với nhu cầu công việc lớn nên CPU Xeon sẽ tiêu thụ điện năng kha khá và toả ra rất nhiều nhiệt, thế nên người dùng cần lưu ý để ở môi trường thật tốt và đạt tiêu chuẩn để tuổi thọ server được tốt hơn, khuyến cáo nên đặt server ở các trung tâm datacenter uy tín chất lượng tiêu chuẩn cao nhất Việt Nam(Tier III)

>>>> Tham khảo ngay thuê chỗ đặt tại Long Vân đạt chuẩn Tier IIIhttps://longvan.net/colocation

3. KẾT LUẬN

Tóm lại, CPU Xeon và Core i đều là những sản phẩm chất lượng của Intel, tuy nhiên chúng được tối ưu hóa cho các mục đích sử dụng khác nhau. Xeon được thiết kế để đáp ứng nhu cầu của các hệ thống máy chủ và máy trạm làm việc, với trọng điểm là khả năng xử lý đa nhiệm và tính ổn định trong môi trường công nghiệp. Ngược lại, Core i dành cho người dùng cá nhân và doanh nghiệp nhỏ, tập trung vào hiệu suất linh hoạt và tiêu thụ năng lượng hiệu quả.

Quyết định giữa Xeon và Core i thường phụ thuộc vào nhu cầu cụ thể của người dùng, có phải là môi trường doanh nghiệp đòi hỏi sự ổn định cao hay là người dùng cá nhân cần một máy tính đa nhiệm và tiết kiệm năng lượng. Sự hiểu biết về những khác biệt này giúp người dùng lựa chọn một cách thông thái, đảm bảo rằng CPU của bạn đáp ứng tốt nhất cho yêu cầu công việc cụ thể.

Hotline tổng đài liên hệ: 1800 6070 (miễn phí)

Website: https://longvan.net/

____________________

Người viết bài : Thiện Phạm 

 

Bài viết liên quan

RAM DDR4 là gì? Các loại RAM phổ biến hiện nay

Bài viết trình bày các khía cạnh liên quan đến khái niệm, ưu nhược điểm, các loại,... về RAM DDR4

Ổ CỨNG NVME: TỐC ĐỘ VƯỢT TRỘI, HIỆU NĂNG TỐI ƯU

NVMe là viết tắt của Non-Volatile Memory Express, trong đó "Non-Volatile" chỉ ra rằng bộ nhớ này không mất dữ liệu khi máy tính khởi động lại, và "Express" thể hiện tốc độ nhanh chóng. Ổ cứng NVMe là một sản phẩm lưu trữ được cung cấp bởi các hãng công nghệ nổi tiếng như Intel, Samsung, Dell,… được thiết kế để mang lại hiệu suất cao.

(REVIEW) ĐÁNH GIÁ DÒNG HPE PROLIANT DL160 GEN10

HPE ProLiant DL160 Gen10 là máy chủ 1U socket kép dành cho SMB có ngân sách hạn chế. Với giá khoảng 800-900 USD cho phiên bản cơ bản, nó hỗ trợ CPU kép (Xeon), RAM lên đến 16 x 64 GB LRDIMM @ 2933 MT/s và dung lượng lưu trữ tối đa 77TB (với ổ đĩa 7,68TB).

(REVIEW) ĐÁNH GIÁ DÒNG HPE PROLIANT DL360P GEN 8

Máy chủ HP ProLiant DL360p Gen8 được thiết kế để đáp ứng nhu cầu tính toán cao trong các trung tâm dữ liệu lớn, đồng thời phù hợp cho doanh nghiệp vừa và nhỏ, mong muốn sự linh hoạt và đáng tin cậy từ nền tảng máy chủ Gen8 của HP. HP tiếp tục đưa vào DL360p những cải tiến chủ chốt, như bộ điều khiển RAID Smart Array P420i hỗ trợ tối đa 2GB FBWC, hai bộ xử lý Intel E5-2600v2 hoặc E5-2600 Series, và hai khe cắm mở rộng PCIe 3.0.

shape
shape
map
shape